(1)Diễn biến ô nhiễm do nước thải sinh hoạtnông thôn
Năm 2008, tổng dân số đảo Phú Quốc là 91.000 người, trong đó dân số khu vực nông thôn là 60.000 người chiếm 60% dân số toàn đảo, trong thời gian tới với tốc độ đô thị hóa tăng bình quân 7,8%, dân số đô thị tăng lên không ngừng tuy nhiên từ nay đến năm 2020, dân số nông thôn vẫn là dân số chiếm tỷ lệ cao nhất. Theo dự báo, từ nay đến năm 2020 dân số khu vực nông thôn có xu hướng giảm dần, đến năm 2015 dân số nông thôn là 40.000 người và 20.000 người vào năm 2020.
Theo quy hoạch cấp nước của dự án, khu vực nông thôn đếnnăm 2015đạt 94,7% và đến năm 2020 đạt 97,35% dân số toàn đảo được dùng nước sạch. Như vậy, có thể dự báo được nhu cầu và lưu lượng nước thải sinh hoạt khu vực nông thôn đảo Phú Quốc đến năm 2020.
Bảng 5.8: Tổng lượng nước thải nông thôn ở Phú Quốc đến năm 2020
Năm dự báo | Dân số nông thôn(người) | Tỷ lệ cấp nước sạch (%) | Chỉ tiêu cấp (l/người/ngày) | Tổng lượng nước cấp (m3/ngày) | Lượng nước thải sinh hoạt (m3/ngày) |
2008 | 60.000 | 77.93 | 80 | 3.740,64 | 2.992,512 |
2015 | 40.000 | 94.7 | 120 | 4.545,6 | 3.636,48 |
2020 | 20.000 | 97.35 | 120 | 2.336,4 | 1.869,12 |
Tổng lượng nước thải nông thôn ở Phú Quốc đến năm 2020
Chất ô nhiễm | Hệ số ô nhiễm trung bình (g/người/ngày) | Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày) | ||
2008 | 2015 | 2020 | ||
Chất rắn lơ lửng (SS) | 107.5 | 6450 | 4300 | 2150 |
BOD5 | 49.5 | 2970 | 1980 | 990 |
COD (dicromate) | 93.5 | 5610 | 3740 | 1870 |
Amoni (N-NH4) | 5.4 | 324 | 216 | 108 |
Tổng Nitơ (N) | 9 | 540 | 360 | 180 |
Tổng Phospho | 2.5 | 150 | 100 | 50 |
Dầu mỡ phi khoáng | 20 | 1200 | 800 | 400 |
Kết quả dự báo trên mức độ phát triểndân số nông thôncủa tỉnh cho thấy rằng, đến năm 2015tải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt tại khu vực nông thôn sẽ giảm khoảng 1,6 lần so với năm 2008 sẽ giảm khoảng 3 lần cho đến năm 2020, cho nên áp lực gây ô nhiễm do nước thải sinh hoạt nông thôn cũng sẽ giảm dần.
Tác động do vấn đề vệ sinh môi trường nông thôn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét